Characters remaining: 500/500
Translation

cắn rứt

Academic
Friendly

Từ "cắn rứt" trong tiếng Việt có nghĩacảm thấy day dứt trong lòng, không thể yên ổn, thường liên quan đến lương tâm hoặc cảm giác tội lỗi về một hành động nào đó. Khi bạn "cắn rứt," bạn cảm thấy không thoải mái, bứt rứt một suy nghĩ hay hành động bạn đã làm.

dụ sử dụng:
  1. Cảm giác lương tâm:

    • "Sau khi nói dối bạn , tôi cảm thấy cắn rứt lương tâm." (Sau khi tôi nói dối, tôi cảm thấy không thoải mái trong lòng.)
  2. Hối hận về hành động:

    • "Anh ấy cắn rứt đã không giúp đỡ bạn mình trong lúc khó khăn." (Anh ấy cảm thấy không yên lòng đã không hỗ trợ bạn khi cần thiết.)
Cách sử dụng nâng cao:
  • Trong văn chương hoặc các tác phẩm nghệ thuật, "cắn rứt" thường được dùng để diễn tả tâm trạng phức tạp của nhân vật, khi họ phải đối mặt với những quyết định khó khăn hoặc hậu quả của hành động.
    • dụ: "Trong đêm tối, tâm trí ấy cắn rứt những điều chưa làm được trong cuộc sống."
Phân biệt các biến thể:
  • Cắn rứt lương tâm: Cảm giác đau đớn về mặt tinh thần bởi lương tâm không yên ổn.
  • Cắn rứt trong lòng: Tương tự như cắn rứt lương tâm, nhưng có thể không nhất thiết liên quan đến tội lỗi.
Từ gần giống đồng nghĩa:
  • Day dứt: Cũng có nghĩa tương tự, cảm thấy không yên lòng, bứt rứt về một điều đó.
  • Hối hận: Cảm thấy tiếc nuối về hành động đã làm, nhưng không nhất thiết phải cảm thấy cắn rứt lương tâm.
Từ liên quan:
  • Tội lỗi: Cảm giác khi làm điều sai trái, có thể dẫn đến cảm giác cắn rứt.
  • Hối lỗi: Cảm giác tiếc nuối về hành động của mình.
Tóm lại:

Từ "cắn rứt" thường được dùng để diễn tả cảm giác không yên ổn trong lòng, thường liên quan đến lương tâm hay những lựa chọn khó khăn.

  1. đgt. Day dứt trong lòng, không sao yên được: lương tâm bị cắn rứt.

Comments and discussion on the word "cắn rứt"